Kích thước | |
RS485 x1 | Đầu kết nối 3.5mm |
Cổng nguồn | Đầu kết nối 3.5mm |
Kích thức sản phẩm | 37.6L*83.6W*89.2Hmm |
Cổng kết nối | |
Chân kết nối | 485A, 485B, GND |
Baudrate | 4800~921600bps |
Parity | None, Odd, Even, Mark, Space |
Data bits | 7 - 8 bit |
Kết nối không dây | |
Anten | Ăng-ten mặc định, có thể chọn ăng-ten khác |
Chuẩn không dây | 802.11 b/g/n |
Dải tần số | 2.412GHz-2.484GHz |
Tốc độ truyền | Chuẩn IEEE 802.11b: 1,2,5,5,11Mbps Chuẩn IEEE 802.11g: 6, 9, 12, 18, 24, 36, 48, 54Mbps Chuẩn IEEE 802.11n: 150Mbps @HT40(MCS7) |
Công suất truyền tải | IEEE 802.11n: 12-14dBm@HT20 MCS7 IEEE 802.11g: 16dBm IEEE 802.11b: 18dBm |
Độ nhạy | HT20 MCS 7: -70dBm@10% PER(MCS7) OFDM 54M: -75dBm@10% PER CCK, 11M: -88dBm@ 8% PER |
Phần cứng | |
Nguồn cấp | 9~24V (30mA ở 12V) |
Nhiệt độ hoạt động | -40 ~ 85oC |
Nhiệt độ bảo quản | -45 ~ 100oC |
Độ ẩm hoạt động | 5%~95% RC |
Độ ẩm bảo quản | 5%~95% RC |
Cấu hình thiết bị | Công cụ cấu hình Windows zlvircom |
Số lượng kết nối | TCP Server: 8 TCP Client: 3 IP |
Giao thức mạng | TCP/UDP/ARP/ICMP/DHCP/DNS/MQTT/NTP |
Thông số phần mềm | |
Chế độ làm việc không dây | STA/AP |
Cơ chế bảo mật | WEP64, WEP128, TKIP và AES, tự động (TKIP/AES) |
Chế độ hoạt động | TCP, Client TCP (Server TCP cũng tồn tại cùng lúc), UDP, UDP |
Giao thức chuyển đổi | Modbus TCP, MQTT, JSON |
Modbus | Modbus thông thường, chế độ bảng được cấu hình sẵn (ZLMB) |
JSON | Thiết bị hỗ trợ Modbus RTU và DLT-645; Máy chủ hỗ trợ HTTP POST/GET, MQTT và truyền tải trực tiếp; Cảnh báo ngoại tuyến, cảnh báo quá giới hạn, chuyển đổi định dạng dữ liệu. |
Ở chế độ TCP Server, ZLAN 7110M là điểm cuối trong mạng, đợi các thiết bị Client kết nối (tối đa 8 thiết bị kết nối cung một lúc) và gửi dữ liệu đến. Khi các thiết bị Client gửi yêu cầu kết nối, ZLAN 7110M sẽ chấp nhận kết nối và xử lý các yêu cầu từ các Client đó. Chế độ TCP SERVER của ZLAN 7110M thường được sử dụng trong các yêu cầu một thiết bị hoạt động như một điểm trung tâm, như trong hệ thống kiểm soát hoặc giám sát, các thiết bị Client cần gửi dữ liệu đến một Server tập trung để xử lý và đưa ra quyết định.
Ở chế độ TCP Client, ZLAN 7110M sẽ thiết lập và duy trì kết nối TCP/IP đến Server đã được cấu hình trước. Sau khi kết nối được, thiết bị có thể gửi dữ liệu đến Server đó hoặc nhận phản hồi từ Server. Chế độ TCP Client của ZLAN 7110M thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu thiết bị gửi dữ liệu đến Server để xử lý như trong các hệ thống giám sát hoặc điều khiển từ xa.
Chế độ UDP của ZLAN 7110M cung cấp hai tùy chọn cấu hình: "Chế độ Động" và "Chế độ Tĩnh".
- Chế độ Động: ZLAN 7110M tự động phản hồi cho máy tính gửi yêu cầu UDP gần nhất. Khi nhận yêu cầu, thiết bị nhận biết và gửi phản hồi đến địa chỉ IP của máy tính đó giúp tối ưu hóa việc giao tiếp trong mạng và giảm độ phức tạp trong lúc cấu hình.
- Chế độ Tĩnh: ZLAN 7110M có thể được cấu hình để hỗ trợ tối đa 4 địa chỉ IP đích UDP cố định. Khi nhận dữ liệu UDP, thiết bị gửi nó đến các địa chỉ IP được xác định trước giúp gửi dữ liệu đến các điểm cuối cố định trong mạng mà không cần phải xác định IP mỗi lần gửi.
Khi ZLAN 7110M được thiết lập vào chế độ UDP Group, nó sẽ gửi dữ liệu đến mọi thiết bị trong mạng LAN mà đã mở cổng nhận dữ liệu UDP giúp truyền thông với nhiều thiết bị trong mạng mà không cần phải biết trước địa chỉ IP cụ thể của từng thiết bị. Tuy nhiên, việc sử dụng UDP Group cần cân nhắc về băng thông mạng và khả năng xử lý dữ liệu của các thiết bị trong mạng. Độ lớn của gói tin UDP Group có thể tạo gây quá tải cho mạng nếu không được quản lý cẩn thận.
Link Youtube sản phẩm:
Bình luận